Khi các bạn gặp các danh từ số nhiều VD: CATS, DOGS HAY WATCHES chắc hẳn các bạn đều đọc CAT-SỜ, DOG-SỜ VÀ WATCH-SỜ phải không nào. Các bạn đọc tiếp để xem thử mình đã sai thế nào các bạn nhé!
CÁCH PHÁT ÂM CÁC TỪ ĐUÔI -S/-ES
Pronouncing -s/-es endings
Pronouncing -s/ -es endings (3 trường hợp)
+ Danh từ số nhiều: How many penS are there in your schoolbag?
+ Động từ thời hiện tại đơn sau chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít: He goES to school by bus
+ Sở hữu cách của danh từ: Mary'S brother is a doctor
+ Dạng rút gọn của "is" hoặc "has": He'S been a famous student since he was 15 years old
1. Phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/
Develops v /dɪˈveləpS/ Phát triển
Meets v /miːtS/ Gặp gỡ
Books n /bʊkS/ Những cuốn sách
Laughs v / læfS/ Những tiếng cười
Months n /mʌnθS/ Nhiều tháng
2. Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm
Pubs n /pʌbZ/ Những quán rượu
Birds n /bɜːrdZ/ Những con chim
Buildings n /ˈbɪldɪŋZ/ Những cao ốc
Lives v / lɪvZ/ Sống; ở
Breathes v /briːðZ/ Thở
Rooms n /ruːmZ/ Những căn phòng
Means v /miːnZ/ Nghĩa là, ý là
3. Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/
Kisses v, n /'kɪsIZ/ Hôn/ Những nụ hôn
Dances v /'dænsIZ/ Nhảy múa
Boxes n /'bɑːksIZ/ Những chiếc hộp
Roses n /'roʊzIZ/ Những bông hoa hồng