Thì hiện tại hoàn thành:
a.Định dạng:
Thể khẳng định: I/ We/ They/ You + have + V-ed/ V3
He/ She/ It + has
Cách thành lập quá khứ phân từ: ( past participle)
- Động từ có quy tắc: thêm –ed vào sau động từ nguyên mẫu
visit > visited finish > finished work > worked
- Động từ bất quy tắc: động từ chia ở cột 3( V3- past participle) trong bảng động từ bất quy tắc
do > done give > given go > gone see > seen know > known
Thể phủ định: Subject + have/ has + not + past participal
Rút gọn: have not > haven’t
Has not > hasn’t
Thể nghi vấn: Have/ Has + subject + past participle
a. Áp dụng: thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:
- hành động vừa mới xảy ra
I have just seen my old friend in the street
- hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ thời gian hoặc không muốn đề cập đến thời gian
I have visited Hanoi
Nếu muốn đề cập thời gian phải dùng quá khứ đơn
I visited Hanoi last month.
- Hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ ( hành động này có thể còn được lặp lại trong tương lai)
Daisy has read that novel several times
- Hành động đã xảy ra nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại
Tom has had a bad car crash
Nếu kết quả không còn ở hiện tại, dùng thì quá khứ đơn
Tom had a bad crash ( bh anh ý đã ra viện =)) )
- Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. Cách dùng này thường được dùng với for và since
Mary has lived in the town for ten years
Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn
She worked in that factory for three years
- Các trạng từ thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành: just, recently, lately, ever, never, already, yet, since, for, sofar, until now, up to now, up to the present
- For: + khoảng thời gian
I haven’t seen him for six days
- Since: + mốc thời gian
I haven’t seen him since 1986
- Ever : có bao giờ, đã bao giờ được đùng trong câu hỏi
Have you ever played cricket?
- Never: được dùng với động từ khẳng định và mang nghĩa phủ định ( never = not ever)
I’ve never ridden motorbike in my like
- Already: đã..rồi: thường được dùng trong câu khẳng định để diễn đạt điều gì đó xảy ra sớm hơn mong đợi hoặc để nhấn mạnh một hành động đã được hoàn tất. already thường đứng giữa câu.
What time is Sandra leaving? She has already left.
- Yet: chưa: chỉ được dùng trong câu phủ định và câu hỏi
Not….yet thường được dùng để diễn đạt điều gì đó được mong đợi ở tương lai không phải ở hiện tại hay quá khứ hoặc để nhấn mạnh một hành động chưa được hoàn tất
I haven’t received a letter from him yet
Trong câu hỏi, yet được dùng để hỏi xem điều người nói mong đợi đã xảy ra chưa
Has the postman come yet?